BẢNG TRA CỨU SỐ MÃ VẠCH CÁC NƯỚC
Bạn đã quá quen thuộc với khái niệm : Mua hàng chuẩn Auth, mua hàng chuẩn Hàn… Với mỗi sản phẩm, bạn đều có thể quét mã vạch sản phẩm để truy xuất nguồn gốc xem hàng có chính hãng hay không. Ở đây SINO Tín Hòa sẽ liệt kê bảng tra cứu số mã vạch các nước để bạn có thể hiểu rõ hơn về mã vạch và kiểm tra hàng hóa xem có đúng chuẩn không nhé.
Ý NGHĨA CỦA NHỮNG MÃ VẠCH
Mã vạch là những đường vạch trên sản phẩm để thể hiện nguồn gốc xuất xứ hàng hóa theo quy ước.
Mã vạch có nhiều loại như
- Mã vạch 39 ( Code 39)
- Mã số 128 ( Code 128)
- Mã UPC-A
- Mã UPC-E
- EAN-13
- EAN-8
- Bookland
- JAN
- GS1- DataBar
- GS1- 128
- Standard 2 of 5
- Interleaved 2 of 5
- ITF-14
- Intelligent Mail
Hàng hóa trên thị trường hầu hết áp dụng chuẩn mã vạch EAN của Tổ chức mã số vật phẩm quốc tế – EAN International với 13 con số, chia làm 4 nhóm, có cấu tạo và ý nghĩa từ trái qua phải như sau (như hình minh họa dưới):
- Nhóm 1: Từ trái sang phải, ba chữ số đầu là mã số về quốc gia (vùng lãnh thổ)
- Nhóm 2: Tiếp theo gồm bốn chữ số là mã số về doanh nghiệp.
- Nhóm 3: Tiếp theo gồm năm chữ số là mã số về hàng hóa.
- Nhóm 4: Số cuối cùng (bên phải) là số về kiểm tra.
TRA CỨU MÃ SỐ MÃ VẠCH CÁC NƯỚC
Để tra cứu mã số mã vạch của nước nào thì mình sẽ kiểm tra 3 số đầu tiên của mã vạch sẽ suy ra được quốc gia sản xuất hàng hóa đó. Tra mã vạch sản phẩm theo danh sách của SINO liệt kê dưới đây sẽ giúp bạn có thể phân biệt được nơi sản xuất hàng hóa của mình.
Theo dõi danh sách các mã số mã vạch hàng hóa các nước dưới đây:
- 000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA
- 020 – 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
- 030 – 039 GS1 Mỹ (United States)
- 040 – 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
- 050 – 059 Coupons
- 060 – 139 GS1 Mỹ (United States)
- 200 – 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
- 300 – 379 GS1 Pháp (France)
- 380 GS1 Bulgaria
- 383 GS1 Slovenia
- 385 GS1 Croatia
- 387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina)
- 400 – 440 GS1 Đức (Germany)
- 450 – 459 & 490 – 499 GS1 Nhật Bản (Japan)
- 460 – 469 GS1 Nga (Russia)
- 470 GS1 Kurdistan
- 471 GS1 Đài Loan (Taiwan)
- 474 GS1 Estonia
- 475 GS1 Latvia
- 476 GS1 Azerbaijan
- 477 GS1 Lithuania
- 478 GS1 Uzbekistan
- 479 GS1 Sri Lanka
- 480 GS1 Philippines
- 481 GS1 Belarus
- 482 GS1 Ukraine
- 484 GS1 Moldova
- 485 GS1 Armenia
- 486 GS1 Georgia
- 487 GS1 Kazakhstan
- 489 GS1 Hong Kong
- 500 – 509 GS1 Anh Quốc (UK)
- 520 GS1 Hy Lạp (Greece)
- 528 GS1 Libăng (Lebanon)
- 529 GS1 Đảo Síp (Cyprus)
- 530 GS1 Albania
- 531 GS1 MAC (FYR Macedonia)
- 535 GS1 Malta
- 539 GS1 Ireland
- 540 – 549 GS1 Bỉ và Luxembourg (Belgium & Luxembourg)
- 560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal)
- 569 GS1 Iceland
- 570 – 579 GS1 Đan Mạch (Denmark)
- 590 GS1 Ba Lan (Poland)
- 594 GS1 Romania
- 599 GS1 Hungary
- 600 – 601 GS1 Nam Phi (South Africa)
- 603 GS1 Ghana
- 608 GS1 Bahrain
- 609 GS1 Mauritius
- 611 GS1 Morocco
- 613 GS1 Algeria
- 616 GS1 Kenya
- 618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)
- 619 GS1 Tunisia
- 621 GS1 Syria
- 622 GS1 Ai Cập (Egypt)
- 624 GS1 Libya
- 625 GS1 Jordan
- 626 GS1 Iran
- 627 GS1 Kuwait
- 628 GS1 Saudi Arabia
- 629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates)
- 640 – 649 GS1 Phần Lan (Finland)
- 690 – 695 GS1 Trung Quốc (China)
- 700 – 709 GS1 Na Uy (Norway)
- 729 GS1 Israel
- 730 – 739 GS1 Thụy Điển (Sweden)
- 740 GS1 Guatemala
- 741 GS1 El Salvador
- 742 GS1 Honduras
- 743 GS1 Nicaragua
- 744 GS1 Costa Rica
- 745 GS1 Panama
- 746 GS1 Cộng Hòa Dominican) Dominican Republic
- 750 GS1 Mexico
- 754 – 755 GS1 Canada
- 759 GS1 Venezuela
- 760 – 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland)
- 770 GS1 Colombia
- 773 GS1 Uruguay
- 775 GS1 Peru
- 777 GS1 Bolivia
- 779 GS1 Argentina
- 780 GS1 Chile
- 784 GS1 Paraguay
- 786 GS1 Ecuador
- 789 – 790 GS1 Brazil
- 800 – 839 GS1 Ý (Italy)
- 840 – 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain)
- 850 GS1 Cuba
- 858 GS1 Slovakia
- 859 GS1 Cộng Hòa Czech
- GS1 YU (Serbia & Montenegro)
- 865 GS1 Mongolia
- 867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea)
- 868 – 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)
- 870 – 879 GS1 Hà Lan (Netherlands)
- 880 GS1 Hàn Quốc (South Korea)
- 884 GS1 Cambodia
- 885 GS1 Thailand
- 888 GS1 Singapore
- 890 GS1 India
- 893 GS1 Việt Nam
- 899 GS1 Indonesia
- 900 – 919 GS1 Áo (Austria)
- 930 – 939 GS1 Úc (Australia)
- 940 – 949 GS1 New Zealand
- 950 GS1 Global Office
- 955 GS1 Malaysia
- 958 GS1 Macau
- 977 Xuất bản sách nhiều kỳ (Serial publications=ISSN)
- 978 – 979 Thế giới Sách Bookland (ISBN)
- 980 Refund receipts
- 981 – 982 Common Currency Coupons
- 990 – 999 Coupons
Trên đây là ký hiệu mã vạch các nước thường dùng, bạn chỉ cần nhìn 3 số đầu của mã vạch là đã có thể biết nguồn gốc xuất xứ hàng hóa của bạn từ đâu rồi nhé.
Hy vọng với bài trên, bạn có thể biết về tra cứu số mã vạch các nước và check dễ dàng. Nếu bạn đang tìm những dòng máy in mã vạch, máy quét mã vạch… thì SINO Tín Hòa hiện là nhà cung cấp giải pháp đi đầu trong ngành mã vạch – RFID.
SINO Tín Hòa tự hào là doanh nghiệp cung cấp giải pháp công nghệ RFID và mã vạch cho các doanh nghiệp sản xuất và logistic.
Với sự phục vụ tân tâm, nhiệt tình, chu đáo, chắc chắn dịch vụ in tem nhãn của SINO Tín Hòa sẽ giúp bạn hài lòng.
Để tìm hiểu chi tiết về dịch vụ cung cấp máy POS máy in mã vạch với thông tin đầy đủ nhất, bạn hãy liên hệ hotline của SINO Tín Hòa : 028 3848 0585. Ext: 121 để được tư vấn về dòng máy in hóa đơn phù hợp với bạn nhất.Sales 1: 090 149 1238
- Sales 2: 0909 353 719
- Sales 3: 0938 623 553
SINO Tín Hòa còn cung cấp một giải pháp cho doanh nghiệp với rất nhiều sản phẩm khác như máy chấm công, máy in nhãn dán, máy in hóa đơn, máy đọc mã vạch, máy đếm tiền, ngăn kéo đựng tiền, xe đẩy hàng,… đáp ứng tối đa nhu cầu sử dụng của khách hàng. Hãy đến với SINO Tín Hòa ngay hôm nay, công ty luôn cam kết đem lại sự hài lòng lớn nhất cho người sử dụng.